2001 Mệnh Gì? Người sinh năm 2000 tuổi con gì? Hợp màu gì? Hợp hướng nào? Lấy vợ tuổi gì hợp để được hạnh phúc, an nhàn, giàu sang phú quý?
Mời các bạn có năm sinh 2001 tuổi Canh Thìn, cùng tham khảo bài viết về tuổi của mình nhé.
2001 Mệnh Gì?
Mục lục bài viết
Rồng rắn lên mây, có cây lúc lắc, hỏi thăm thầy thuốc, có nhà hay không? Tiếp sau Canh Thìn là Tân Tỵ, cùng chung một mệnh nhưng có rất nhiều điểm khác biệt.
Người sinh năm 2001 mệnh Kim, Bạch Lạp Kim. Theo quy luật của ngũ hành ta có:
- Tương sinh: Mệnh Thủy, Thổ
- Tương khắc: Mệnh Mộc, Hỏa
- Nam cung: Cấn Thổ thuộc Tây tứ mệnh
- Nữ cung: Đoài Kim thuộc Tây tứ mệnh
Tuổi Tân Tỵ 2001 nam, nữ mạng có cung mệnh khác nhau. Theo tử vi, cung mệnh để xem tuổi vợ chồng, xem hướng hợp tuổi.
Tương sinh, tương khắc là hai mối quan hệ trong ngũ hành, lý giải quy luật vận động của tự nhiên. Tương sinh là hỗ trợ, thúc đẩy nhau phát triển, ngược lại tương khắc là làm suy yếu lẫn nhau.
2001 mệnh Kim tuổi con gì?
Sinh năm 2001 là tuổi con Rắn
Năm sinh dương lịch: Từ 24/01/2001 đến 11/02/2002
Năm sinh âm lịch: Tân Tỵ
Thiên can: Tân
- Tương hợp: Bính
- Tương hình: Ất, Đinh
Địa chi: Tỵ
- Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu
- Tứ hành xung: Dần – Thân – Tỵ – Hợi
Trong tử vi, Thiên Can, Địa chi của tuổi có thể dự đoán được vận mệnh tương lai. Ngoài ra còn ứng dụng để xem tuổi, chọn ngày tốt xấu.
2001 mệnh Kim hợp màu gì?
Màu sắc hợp
- Màu bản mệnh: Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.
- Màu tương sinh: Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.
Màu kiêng kỵ
- Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
Trong phong thủy, màu sắc hợp tuổi sẽ gia tăng vận may, mang tới cho thân chủ những điều tốt đẹp. Vì vậy khi mua sắm các tài sản lớn như nhà, xe,… mọi người thường chú ý tới màu sắc hợp mệnh.
2001 mệnh Kim hợp con số nào?
- Nam hợp các số: 2, 5, 8, 9
- Nữ hợp các số: 6, 7, 8
Con số may mắn như “thần hộ mệnh” giúp cho tuổi Tân Tỵ gặp nhiều vận may mắn, bản mệnh được che chở. Quý bạn có thể mua sim phong thủy, hoặc mở số tài khoản ngân hàng,..
2001 mệnh Kim hợp hướng nào?
Nam mạng
- Hướng hợp: Tây Nam (Sinh Khí) – Tây (Phúc Đức) – Tây Bắc (Thiên Y) – Đông Bắc (Phục Vị)
- Hướng không hợp: Đông Nam (Tuyệt Mệnh) – Bắc (Ngũ Quỷ) – Nam (Họa Hại) – Đông (Lục Sát)
Nữ mạng
- Hướng hợp: Tây Bắc (Sinh Khí) – Đông Bắc (Phúc Đức) – Tây Nam (Thiên Y) – Tây (Phục Vị)
- Hướng không hợp: Đông (Tuyệt Mệnh) – Nam (Ngũ Quỷ) – Bắc (Họa Hại) – Đông Nam (Lục Sát)
Hướng hợp tuổi được ứng dụng để chọn hướng bàn làm việc, hướng xuất hành, hướng xây nhà,..
Quý bạn nên chọn hướng có Sinh Khí, Diên Niên, Thiên Y, Phục Vị. Là các sao tốt ngự trị, mang tới nhiều vận may, giúp cuộc sống được bình an.
Sinh năm 2001 hợp tuổi nào?
Người tuổi Tân Tỵ nên hợp tác làm ăn với người hợp tuổi để giảm mâu thuẫn, mọi sự thuận lợi, sớm đạt được thành quả.
Nên duyên vợ chồng với người hợp tuổi thì gia đạo yên ấm, hạnh phúc. Tuy vậy, yếu tố con người vẫn là quan trọng nhất.
Nam mạng:
- Trong làm ăn: Tân Tỵ đồng tuổi, Nhâm Ngọ, Mậu Tý, Đinh Hợi
- Lựa chọn vợ chồng: Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Mão
- Tuổi kỵ: Quý Mùi, Kỷ Sửu, Canh Dần, Ất Mùi, Mậu Dần, Đinh Sửu
Nữ mạng:
- Trong làm ăn: Tân Tỵ đồng tuổi, Nhâm Ngọ, Ất Dậu
- Lựa chọn vợ chồng: Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Đinh Hợi, Mậu Tý, Kỷ Mão
- Tuổi kỵ: Quý Mùi, Kỷ Sửu, Canh Dần, Ất Mùi, Mậu Dần và Đinh Sửu
2001 mệnh Kim làm nghề gì?
Tuổi Tân Tỵ 2001 chọn được nghề hợp với mình, sẽ luôn đem lại hứng thú, cảm hứng cao trong công việc. Đam mê, may mắn và vô cùng thuận lợi.
Bạn muốn biết mình hợp với nghề gì? Chắc chắn phải dựa vào bản mệnh, tính cách, ngũ hành để đưa ra quyết định đúng đắn nhất.
- Nam Tân Tỵ 2001: là người cơ mưu, linh hoạt trong cuộc sống, chí khí hơn người, cuộc sống đầy đủ, quý nhân phù trợ. Sang tuổi trung niên thay đổi vận khí, cuối đời giàu có sống trường thọ.
- Nữ Tân Tỵ 2001: tính tình ngay thẳng, tự thân lập nghiệp, tiền vận và trung vận khá vất vả, đến hậu vận mới được an nhàn.
Với mênh tương sinh: hành Thủy và Thổ. Chính vì vậy cả nam và nữ tuổi 2001 nên làm những công việc liên quan đến bất động sản, buôn bán sắt thép, cây xăng, buôn bán đồ công nghệ.
Ngoài ra có thể làm khai thác quặng, chế tác vàng bạc, ngân hàng, giáo viên…..
2001 lấy vợ tuổi gì?
Nam tuổi tân tỵ kết hôn với nữ tuổi tân tỵ (Hai vợ chồng bằng tuổi nhau):
Hai tuổi này kết hôn với nhau rất tốt, gặp số nhất phú quý. Đây là số vợ chồng có phước hưởng giàu sang, còn thiếu may mắn thì khá giả.
Công việc trong ngoài đều được sắp đặt ổn thỏa, thêm vào đó tính tình của hai vợ chồng cũng hòa hợp. Nên chung sống với nhau sẽ có cuộc sống hạnh phúc, giàu sang.
Nam tuổi tân tỵ kết hôn với nữ tuổi Nhâm ngọ (Nam hơn nữ 1 tuổi):
Hai tuổi này kết hôn với nhau khá tốt, gặp số nhất phú quý. Đây là số vợ chồng có phước hưởng giàu sang, còn thiếu may mắn thì khá giả.
Khi còn trẻ cũng phải trải qua nhiều thành bại thì mới lập nên sự nghiệp. Thêm vào đó tính tình của hai vợ chồng cũng hòa hợp, nên chung sống với nhau sẽ có cuộc sống hạnh phúc, giàu sang.
Nam tuổi tân tỵ kết hôn với nữ tuổi Giáp thân(Nam hơn Nữ 3 tuổi):
Hai tuổi này kết hôn với nhau gặp số Tứ Đạt Đạo. Đây là số có quý nhân phù trợ, vợ chồng làm nhiều việc được thuận lợi.
Tính tình của hai vợ chồng có phần hòa hợp, Sống chung mới nhau làm ăn sẽ làm nên ăn gia.
Nam tuổi tân tỵ kết hôn với nữ tuổi Ất Dậu (Nam hơn Nữ 4 tuổi):
Hai tuổi này kết hôn với nhau khá tốt, gặp số Tam Vinh Hiển. Đây là số vợ chồng có quý nhân phù trợ, vợ chồng có danh giá, chức tước.
Tính tình của hai vợ chồng hòa hợp, chung sống với nhau sẽ có cuộc sống hạnh phúc, ấm no.
Nam tuổi tân tỵ kết hôn với nữ tuổi Bính tuất (Nam hơn Nữ 5 tuổi):
Hai tuổi này kết hôn với nhau không được tốt cho lắm, gặp số Nhì Bần Tiện. Đây là số vợ chồng làm ăn không được thuận lợi, phải chịu cảnh thiếu thốn trong một thời gian, Tính tình của hai vợ chồng cũng có phần hòa hợp, ở với nhau kiên nhẫn làm ăn sẽ được ấm no.
Nam tuổi tân tỵ kết hôn với nữ tuổi Đinh hợi (Nam hơn Nữ 6 tuổi):
Hai tuổi này kết hôn với nhau khá tốt, gặp số Nhất Phú Quý. Đây là số vợ chồng có phước hưởng giàu sang, còn thiếu may mắn thì khá giả.
Vợ chồng lo tính nhiều công việc được dễ dàng, về tính tình có điểm hay xung khắc. Nên trong cuộc sống hôn nhân gia đình nên nhẫn nại thì sẽ được hưởng cuộc sống hạnh phúc, giàu sang.
Nam tuổi Tân tỵ kết hôn với nữ tuổi Mậu tý (Nam hơn Nữ 7 tuổi):
Hai tuổi này kết hôn với nhau khá tốt , gặp số nhất phú quý. Đây là số vợ chồng có phước hưởng giàu sang, nếu thiếu may mắn thì khá giả.
Tuy nhiên khi còn trẻ cũng phải phải trải qua vài lần thành bại rồi mới tạo nên sự nghiệp, tính tình hai vợ chồng không được hòa hợp lắm.
Tuổi tân tỵ lấy vợ những tuổi dưới đây thì sẽ gặp đại kỵ :
- Nam tuổi Tân Tỵ kết hôn với nữ tuổi Qúy mùi (Nam hơn Nữ 2 tuổi):Kết hôn với nhau phạm (Biệt Ly).
- Nam tuổi tuổi Tân Tỵ kết hôn với nữ tuổi Kỷ Sửu (Nam hơn Nữ 8 tuổi):Kết hôn với nhau phạm (Biệt Ly).
- Nam tuổi Tân Tỵ kết hôn với nữ tuổi Canh Dần (Nam hơn Nữ 9 tuổi):Kết hôn với nhau phạm (Tuyệt Mạng).
- Nam tuổi Tân Tỵ kết hôn với nữ tuổi Ất Mùi (Nam hơn Nữ 14 tuổi):Kết hôn với nhau phạm (Biệt Ly).
- Nam tuổi Tân Tỵ kết hôn với nữ tuổi Mậu Dần (Nam hơn Nữ 3 tuổi):Kết hôn với nhau phạm (Tuyệt Mạng).
- Nam tuổi Tân Tỵ kết hôn với nữ tuổi Đinh Sửu (Vợ lớn hơn chồng 4 tuổi):Kết hôn với nhau phạm (Biệt Ly).
Tuổi tân tỵ 2001 nên lấy vợ năm nào
- Nam tuổi Tân tỵ kỵ cưới vợ vào các năm 15, 21, 27, 33, 39, 45, 51 tuổi.
- Nữ tuổi Tân tỵ kỵ cưới chồng vào các năm 15, 17, 23, 27, 29, 35, 39 tuổi.
Vào những năm tuổi trên không nên tiến hành cưới hỏi, có những đôi kết hôn rồi thì thường nảy sinh việc buồn và xung khắc hay chịu cảnh thường xuyên xa vắng.
Trai hay gái tuổi Tân tỵ sinh vào các tháng 1, tháng 7 âm lịch, trong đời hay nảy sinh việc buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.
Trai gái tuổi tân tỵ khi có đôi, thì số định gặp người bạn ở hướng Tuất mới nhằm căn duyên.
Nam tuổi tân tỵ sinh vào các tháng 5, 9, 6, 10, 1, 12 và tháng 11 âm lịch thì thường có số Lưu Thê(số nhiều vợ) hoặc đa đoan về việc vợ.
Nữ tuổi Tân Tỵ sinh vào các tháng 1, 10, 2 và tháng 11 âm lịch thì thường có số Lưu Phu(số nhiều chồng) hoặc trái cảnh về việc chồng.
Cón sinh vào các tháng 3 và tháng 12 âm lịch, thì thường có số khắc con, khó sinh và khó nuôi con.
Giải thích từ ngữ:
1. Nhất Phú Quý (có nghĩa là giàu có hay dư giả):
– Vợ chồng ở với nhau gặp số Nhất Phú Quý và có số mạng cá nhân của vợ chồng tốt.
Được hưởng phúc đức từ cha mẹ đôi bên thì sẽ tạo nên một sự nghiệp lớn lao. Và có cuộc sống giàu sang, phú quý.
– Nếu vợ chồng có số mạng tốt nhưng lại không được hưởng phúc đức từ cha mẹ. Thì cũng có sự nghiệp khá giả, sống trong cảnh ấm no.
Trái lại, nếu hai vợ chồng có số mạng không tốt, lại không được hưởng phúc đức của cha mẹ. Thì cuộc sống cũng bình thường, chỉ đủ ăn.
2. Nhì Bần Tiện (số nghèo hèn hay thiếu thốn):
– Hai Vợ chồng ở với nhau mà gặp số Nhì Bần Tiện, mà số mạng hai vợ chồng không tốt. Và cũng không được hưởng phúc đức từ cha mẹ.
Thì cuộc sống phải chịu cảnh khốn khổ, thiếu thốn vật chất, thậm chí là nghèo hèn.
– Nếu số mạng của hai vợ chồng tốt nhưng không được hưởng phúc đức từ cha mẹ. Thì cuộc sống bình thường, ở mức độ đủ ăn, đủ tiêu.
Còn Ngược lại, nếu hai vợ chồng có số mạng tốt và được hưởng phúc đức từ cha mẹ. Thì cuộc sống của hai vợ chồng vẫn được hưởng no ấm, đủ đầy.
3. Tam Vinh Hiển (Có địa vị, chức phận):
– Hai Vợ chồng ở với nhau gặp số Tam Vinh Hiển, lại có số mạng tốt và được hưởng thêm phúc đức từ cha mẹ.
Thì sẽ được hưởng cuộc sống cao sang, có quyền lực, và được nhiều người xung quanh kính trọng.
– Nếu số mạng của hai vợ chồng không tốt nhưng được hưởng phúc đức từ cha mẹ. Thì cuộc sống của hai vợ chồng cũng khá giả và có địa vị nhất định trong xã hội.
Tuy nhiên, nếu số mạng của hai vợ chồng không tốt và cũng không được hưởng phúc đức từ cha mẹ. Thì chỉ cũng chỉ có chút danh tiếng tầm thường mà thôi.
4.Tứ Đạt Đạo (số dễ làm ăn):
– Hai Vợ chồng ở với nhau gặp số Tứ Đạt Đạo và có số mạng cá nhân tốt. Lại được hưởng thêm phúc đức từ cha mẹ, thì sẽ tạo nên sự nghiệp khá giả, cuộc sống giàu sang, phú quý.
Còn Vợ chồng có số mạng không tốt, nhưng được hưởng phúc đức từ cha mẹ. Thì cuộc sống khá giả, gia đình hòa thuận, êm ấm.
Nếu số mạng của hai vợ chồng không tốt và cũng không được hưởng phúc đức từ cha mẹ hai bên. Thì cuộc sống của 2 vợ chồng chỉ đủ ăn, không quá chật vật.
5. Biệt ly hay tuyệt mạng (khó có thể chung sống lâu dài):
– Hai Vợ chồng ở với nhau gặp số biệt ly hay tuyệt mạng, mà lại thêm số mạng không tốt. Không được hưởng phúc đức từ cha mẹ, thì kẻ mất người còn hoặc dễ dẫn đến cảnh biệt ly.
– Nếu hai vợ chồng có số mạng không tốt, nhưng được hưởng phúc đức từ cha mẹ. Thì cũng khó lòng có thể ở với nhau cả đời.
Còn Nếu vợ chồng có số mạng tốt và đươc hưởng phúc đức từ cha mẹ. Thì có thể sống với nhau, nhưng cuộc sống gia đình gặp nhiều sóng gió.
Không êm ấm, một trong hai người thường hay bị ốm đau, bệnh tật.
Nguồn: Tổng hợp