2000 Mệnh Gì? Tuổi con gì? sinh năm 2000 hợp tuổi nào? Hợp màu nào…Tất cả có trong bài viết chi tiết về tuổi Canh Thìn 2000 dưới đây, mời các bạn đón đọc. Xem thêm ⇒ 1999 Mệnh Gì?

2000 Mệnh Gì? 

Người sinh năm 2000 mệnh Kim, Bạch Lạp Kim. Dựa theo quy luật ngũ hành, mệnh Kim hợp, khắc với các hành sau:

  • Tương sinh: Mệnh Thủy, Thổ
  • Tương khắc: Mệnh Mộc, Hỏa

Tương sinh, tương khắc là mối quan hệ qua lại giữa các hành tố trong ngũ hành, lý giải quy luật vận động của tự nhiên. 

Người sinh năm 2000 tuổi Canh Thìn thuộc cung mệnh:

  • Nam: Ly Hoả thuộc Đông tứ mệnh
  • Nữ: Càn Kim thuộc Tây tứ mệnh

Nam, nữ tuổi Canh Thìn có cung mệnh khác nhau. Cung mệnh được ứng dụng để xem hướng hợp tuổi, xem tuổi vợ chồng có hợp nhau không.

Sinh năm 2000 mệnh Kim tuổi gì?

♥ Sinh năm 2000 là tuổi con Rồng

♥ Năm sinh dương lịch: Từ 05/02/2000 đến 23/01/2001

♥ Năm sinh âm lịch: Canh Thìn

Thiên can: Canh

  • Tương hợp: Ất
  • Tương hình: Giáp, Bính

Địa chi: Thìn

  • Tam hợp: Thân – Tý – Thìn
  • Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

Thiên Can, Địa Chi của tuổi dự đoán số mệnh, xem tuổi vợ chồng, chọn ngày giờ tốt, hướng xuất hành hợp tuổi thân chủ.

Sinh năm 2000 mênh Kim hợp màu gì?

Trong cuộc sống, có người thích gam màu mạnh, người trung tính, người nhẹ nhàng. Với hàng triệu màu có thể hòa vào nhau, nhưng mỗi chúng ta chỉ có một vài màu hợp với bản mệnh.

Màu sắc hợp bản mệnh, sẽ làm cho không gian xung quanh ta mát mắt dễ chịu vô cùng. Ngược lại những màu không hợp sẽ chỉ làm ta thêm u uất sầu thảm mà thôi.

Vậy màu sắc của tuổi Canh Thìn 2000 quan tâm là gì?

Màu sắc hợp:

  • Màu bản mệnh: Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.
  • Màu tương sinh: Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.

Màu kiêng kỵ

  • Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.

Màu sắc khiến cho cuộc sống của con người trở nên sinh động hơn. Nhưng trong phong thủy, màu sắc còn có vai trò đặc biệt quan trọng.

Theo đó, chọn màu hợp tuổi thì gia tăng tài vận, phúc lộc đến với bản thân. Vậy nên khi mua xe máy, ô tô, sơn nhà,.. mọi người thường lựa chọn màu sắc hợp mệnh.

Sinh năm 2000 mệnh Kim hợp con số nào?

  • Nam hợp các số: 3, 4, 9
  • Nữ hợp các số: 6, 7, 8

Con số may mắn mang tới tài lộc, vận may cho chủ sở hữu. Tuổi Canh Thìn có thể chọn sim phong thủy, mở số tài khoản ngân hàng với những con số ở trên.

Đặc biệt tốt cho những người làm ăn kinh doanh, buôn bán sẽ tốt cho việc đàm phán với khách hàng.

Sinh năm 2000 mệnh Kim hợp hướng nào?

Hướng có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống hàng ngày. Ngoài sự sắp đặt mang tính ép buộc ra, chúng ta có thể chọn hướng ngồi làm việc hợp phong thủy của mình.

Để tâm luôn cảm thấy nhẹ nhàng, khoan khoái sẽ tư duy tốt, sáng tạo nhạy bén trong công việc. Để đón lộc tài, sức khỏe, luồng gió mới cho không gian ngôi nhà của bạn.

Một số thông tin về hướng hợp với tuổi 2000 Canh Thìn như sau.

♥ Nam mạng

  • Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) – Bắc (Phúc Đức) – Đông Nam (Thiên Y) – Nam (Phục Vị)
  • Hướng không hợp: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) – Tây (Ngũ Quỷ) – Đông bắc (Họa Hại) – Tây Nam (Lục Sát)

♥ Nữ mạng

  • Hướng hợp: Tây (Sinh Khí) – Tây Nam (Phúc Đức) – Đông Bắc (Thiên Y) – Tây Bắc (Phục Vị)
  • Hướng không hợp: Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông (Ngũ Quỷ) – Đông Nam (Họa Hại) – Bắc (Lục Sát)

Tuổi Canh Thìn nên chọn hướng nhà, hướng phòng khách, hướng bàn làm việc,.. hợp tuổi để tăng nguồn sinh khí, cải vận.

Canh Thìn 2000 mệnh Kim hợp tuổi nào?

Nam nữ sinh năm 2000 tuổi Canh Thìn, mệnh Kim sẽ hợp làm ăn với tuổi nào? Và hợp với tuổi nào để đi đến hôn nhân thuận lợi nhất?

Kính mời các bạn tuổi Canh Thìn mệnh kim lựa chọn tuổi hợp với mình để làm ăn và xây dựng gia đình êm ấm, giàu sang nhé.

Nam mạng:

  • Trong làm ăn: Canh Thìn đồng một tuổi, Bính Tuất, Kỷ Sửu và Đinh Sửu
  • Lựa chọn vợ chồng: Canh Thìn, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Đinh Sửu
  • Tuổi kỵ: Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Dần và Nhâm Thân

Nữ mạng:

  • Trong làm ăn: Canh Thìn, Bính Tuất, Kỷ Sửu
  • Lựa chọn vợ chồng: Canh Thìn, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Đinh Sửu
  • Tuổi kỵ: Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Dần và Nhâm Thân

Xem tuổi hợp làm ăn để tìm được đối tác phù hợp, giúp cho công việc thuận buồm xuôi gió. Những ai đang độc thân có thể xem tuổi vợ chồng để tham khảo những tuổi hòa hợp.

Canh Thìn 2000 mệnh Kim hợp nghề gì?

Nam Canh Thìn tính tình nhanh nhẹn, hoạt bát năng động. Thích hợp làm những vị trí chủ chốt, lãnh đạo.

Nữ Canh Thìn tính tình dịu dàng, thông minh, đa tài. Có thể nói nữ Canh Thìn giỏi trong mọi lĩnh vực.

Chính vì vậy cả nam và nữ sinh năm 2000 tuổi Canh Thìn, mệnh Kim sẽ hợp với những công việc mang tính năng động như sau.

Theo ngũ hành thì Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh kim. Đây là quan hệ tương sinh, mối quan hệ hỗ trợ, hành này sẽ là tiền đề cho sự phát triển của hành kia.

Nghề hợp tuổi Canh Thìn đó là những nghề thuộc hành Thổ, hành Kim.

Nghề thuộc hành Thổ

Bất động sản, kiến trúc, công trình, gốm sứ, vật liệu xây dựng, mở đường. Nông nghiệp, chăn nuôi, mai táng, nhà địa lý, hộ lý, đồ cổ, châu ngọc, cây nông nghiệp, thổ sản, điền sản.

Luật sư, thuyết khách, quan tòa, quản lý khách sạn, quản gia, thiết kế. Cố vấn, thư kí, kế toán, quản lý cao cấp, nghiên cứu thổ nhưỡng, buôn bán đá,….

Nghề thuộc hành Thủy

Nuôi trồng thủy sản, xăng dầu, sản xuất đồ uống rượu bia, sản xuất áo mưa, sản xuất cánh buồm, làm nước đá, nhân viên cứu hộ, nhân viên hồ bơi, vận động viên thể thao dưới nước.

Phóng viên, nhân viên ngoại giao, trượt băng nghệ thuật, nghiên cứu sinh vật biển, thủy điện, sản xuất sửa chữa mua bán tủ lạnh, bán hàng, chế tạo tàu thuyền.

Công nhân bến tàu, trinh thám, cứu hỏa, tình báo, giặt là, giao thông, phục vụ, chuyển phát nhanh, khách sạn.

Nghề thuộc hành Kim

Nghề liên quan tới sắt thép, kim loại, vật liệu xây dựng, sửa chữa kim khí. Buôn bán kim loại, linh kiện điện tử, cung cấp điện khí, điên tử viễn thông, vệ tinh, máy móc cơ khí.

Máy tính, chế tạo ô tô, sửa chữa ô tô, dây điện cáp điện, chế tạo loa phát thanh, chế tạo mạch điện, sản xuất dao kéo, chế tạo đồ đồng, làm hợp kim nhôm, gia công đồ trang sức, bán công cụ máy móc.

Canh Thìn sinh năm 2000 lấy vợ tuổi gì hợp?

Nam tuổi canh thìn kết hôn với nữ tuổi canh thìn (Hai vợ chồng bằng tuổi nhau):

Hai tuổi này kết hôn với nhau gặp số Tam Vinh Hiển. Đây là số vợ chồng có danh giá, lo tính mọi công việc đều dễ dàng, thông suốt, tính tình của hai vợ chồng hòa hợp, chung sống với nhau chịu khó làm ăn sẽ có cuộc sống hạnh phúc, yên vui.

Nam tuổi Canh thìn kết hôn với nữ tuổi Tân tỵ (Nam hơn Nũ 2 tuổi):

Hai tuổi này kết hôn với nhau không được tốt cho lắm, gặp số Nhì Bần Tiện. Đây là số vợ chồng phải chịu cảnh bần hàn trong một thời gian, tính tình hai vợ chồng cũng có phần hòa hợp, công việc làm ăn thì nên cố định thì sẽ hưởng ấm no.

Nam tuổi Canh thìn kết hôn với nữ tuổi Ất Dậu (Nam hơn Nũ 5 tuổi):

Hai tuổi này kết hôn với nhau gặp số Tứ Đạt Đạo. Đây là số có quý nhân phù trợ, vợ chồng làm ăn dễ dàng, lo tính nhiều công việc được thông suốt, tính cách của hai vợ chồng cũng có phần hòa hợp, chung sống với nhau nên chịu khó làm ăn thì sẽ khá lên.

Nam tuổi Canh thìn kết hôn với nữ tuổi Bính tuất(Nam hơn Nũ 6 tuổi):

Hai tuổi này kết hôn với nhau cũng khá tốt, gặp số Tam Vinh Hiển. Đây là số vợ chồng thường có quý nhân phù trợ, vợ chồng cũng có danh giá, chức phận.

Nhưng tính tình của hai vợ chồng hay xung khắc, cuộc sống chung nên kiên nhẫn và làm ăn cố định sẽ có cuộc sống ấm no.

Nam tuổi Canh thìn kết hôn với nữ tuổi đinh hợi(Nam hơn Nữ 7 tuổi):

Hai tuổi này kết hôn với nhau không được hợp lắm, gặp số Nhì Bần Tiện. Đây là số vợ chồng làm ăn không được thuận lợi, phải chịu cảnh thiếu nghèo trong một thời gian.

Tính tình hai vợ chồng cũng có phần hòa hợp, ở vời nhau kiên nhẫn làm ăn sẽ được ấm no.

Nam tuổi Canh thìn kết hôn với nữ tuổi mậu tý(Nam hơn Nũ 8 tuổi):

Hai tuổi này kết hôn với nhau không được hợp cho lắm, gặp số Nhì Bần Tiện. Đây là số vợ chồng làm ăn không được phát đạt, phải chịu cảnh bần hàn trong một thời gian

Tính tình của hai vợ chồng có phần hòa hợp, chung sống với nhau nên bền chí, chăm chỉ làm ăn sẽ ấm no.

Nam tuổi Canh thìn kết hôn với nữ tuổi Kỷ sửu (Nam hơn Nũ 9 tuổi):

Hai tuổi này kết hôn với nhau rất tốt, gặp số nhất phú quý. Đây là số vợ chồng có phước hưởng giàu sang, còn thiếu may mắn thì khá giả, các việc trong ngoài đều được sắp đặt ổn thỏa.

Thêm vào đó tính cách của hai vợ chồng cũng có phần hòa hợp, chung sống với nhau sẽ có cuộc sống hạnh phúc, giàu sang.

Tuổi canh thìn lấy vợ những tuổi dưới đây thì sẽ gặp đại kỵ :

  • Nam tuổi Canh Thìn kết hôn với nữ tuổi Quý mùi (Nam hơn Nũ 3 tuổi):Kết hôn với nhau phạm (Tuyệt Mạng).
  • Nam tuổi Canh Thìn kết hôn với nữ tuổi Giáp Thân (Nam hơn Nũ 4 tuổi): Kết hôn với nhau phạm (Biệt Ly).
  • Nam tuổi Canh Thìn kết hôn với nữ tuổi Canh Dần (Nam hơn Nũ 10 tuổi):Kết hôn với nhau phạm (Biệt Ly).
  • Nam tuổi Canh Thìn kết hôn với nữ tuổi Ất Mùi (Nam hơn Nũ 15 tuổi):Kết hôn với nhau phạm (Tuyệt Mạng).
  • Nam tuổi Canh Thìn kết hôn với nữ tuổi Bính Thân (Nam hơn Nũ 16 tuổi):Kết hôn với nhau phạm (Biệt Ly).
  • Nam tuổi Canh Thìn kết hôn với nữ tuổi Mậu Dần (Nữ hơn Nam 2 tuổi):Kết hôn với nhau phạm (Biệt Ly).
  • Nam tuổi Canh Thìn kết hôn với nữ tuổi Nhâm Thân (Nam hơn Nũ 8 tuổi):Kết hôn với nhau phạm (Biệt Ly).

Tuổi canh thìn nên lấy vợ năm nào

  • Nam tuổi canh thìn kỵ cưới vợ vào các năm 15, 21, 27, 33, 39, 45, 51 tuổi.
  • Nữ tuổi canh thìn kỵ cười chồng vào các năm 15, 17, 23, 27, 29, 35, 39 tuổi.

Vào những năm tuổi kỵ trên không nên bàn chuyện cưới hỏi, có những đôi cưới rồi thì thường nảy sinh những việc buồn phiền, xung khắc, hay chịu cảnh thường xuyên xa vắng.

Trai hay gái tuổi canh thìn mà sinh vào tháng 4, tháng 10 âm lịch trong đời hay nảy sinh việc buồn phiền bất đồng ý, đến ngày chót khó nên đôi.

Trai hay gái tuổi canh thìn khi có đôi bạn, thì số định gặp người bạn đời ở hướng Tý mới nhằm căn duyên.

Nam tuổi canh thìn sinh vào các tháng 1, 4, 9, 3 và tháng 12 âm lịch thường có số Lưu Thê(số nhiều vợ) hoặc đa đoan về việc vợ.

Nữ tuổi Canh Thìn sinh vào các tháng 1, 5, 2 và tháng 4 âm lịch thì thường có số Lưu Phu (số nhiều chồng) hoặc trái cảnh về việc chồng.

Nếu sinh vào các tháng 3 và tháng 6 âm lịch, thì thường có số khắc con, đây là số khó sinh và khó nuôi con.

Giải thích từ ngữ:

1. Nhất Phú Quý(có nghĩa là giàu có hay dư giả):

– Vợ chồng ở với nhau gặp số Nhất Phú Quý và có số mạng cá nhân của vợ chồng tốt.

Được hưởng phúc đức từ cha mẹ đôi bên thì sẽ tạo nên một sự nghiệp lớn lao, và có cuộc sống giàu sang, phú quý.

– Nếu vợ chồng có số mạng tốt nhưng lại không được hưởng phúc đức từ cha mẹ thì cũng có sự nghiệp khá giả, sống trong cảnh ấm no.

Trái lại, nếu hai vợ chồng có số mạng không tốt, lại không được hưởng phúc đức của cha mẹ thì cuộc sống cũng bình thường, chỉ đủ ăn.

2. Nhì Bần Tiện (số nghèo hèn hay thiếu thốn):

– Hai Vợ chồng ở với nhau mà gặp số Nhì Bần Tiện, mà số mạng hai vợ chồng không tốt và cũng không được hưởng phúc đức từ cha mẹ.

Thì cuộc sống phải chịu cảnh khốn khổ, thiếu thốn vật chất, thậm chí là nghèo hèn.

– Nếu số mạng của hai vợ chồng tốt nhưng không được hưởng phúc đức từ cha mẹ thì cuộc sống bình thường, ở mức độ đủ ăn, đủ tiêu.

Còn Ngược lại, nếu hai vợ chồng có số mạng tốt và được hưởng phúc đức từ cha mẹ thì cuộc sống của hai vợ chồng vẫn được hưởng no ấm, đủ đầy.

3. Tam Vinh Hiển (Có địa vị, chức phận):

– Hai Vợ chồng ở với nhau gặp số Tam Vinh Hiển, lại có số mạng tốt và được hưởng thêm phúc đức từ cha mẹ thì sẽ được hưởng cuộc sống cao sang, có quyền lực, và được nhiều người xung quanh kính trọng.

– Nếu số mạng của hai vợ chồng không tốt nhưng được hưởng phúc đức từ cha mẹ thì cuộc sống của hai vợ chồng cũng khá giả và có địa vị nhất định trong xã hội.

Tuy nhiên, nếu số mạng của hai vợ chồng không tốt và cũng không được hưởng phúc đức từ cha mẹ thì chỉ cũng chỉ có chút danh tiếng tầm thường mà thôi.

4.Tứ Đạt Đạo (số dễ làm ăn):

– Hai Vợ chồng ở với nhau gặp số Tứ Đạt Đạo và có số mạng cá nhân tốt. Lại được hưởng thêm phúc đức từ cha mẹ, thì sẽ tạo nên sự nghiệp khá giả, cuộc sống giàu sang, phú quý.

Còn Vợ chồng có số mạng không tốt, nhưng được hưởng phúc đức từ cha mẹ. Thì cuộc sống khá giả, gia đình hòa thuận, êm ấm.

Nếu số mạng của hai vợ chồng không tốt và cũng không được hưởng phúc đức từ cha mẹ hai bên. Thì cuộc sống của 2 vợ chồng chỉ đủ ăn, không quá chật vật.

5. Biệt ly hay tuyệt mạng (khó có thể chung sống lâu dài):

– Hai Vợ chồng ở với nhau gặp số biệt ly hay tuyệt mạng, mà lại thêm số mạng không tốt. Không được hưởng phúc đức từ cha mẹ, thì kẻ mất người còn hoặc dễ dẫn đến cảnh biệt ly.

– Nếu hai vợ chồng có số mạng không tốt, nhưng được hưởng phúc đức từ cha mẹ. Thì cũng khó lòng có thể ở với nhau cả đời.

Còn Nếu vợ chồng có số mạng tốt và đươc hưởng phúc đức từ cha mẹ. Thì có thể sống với nhau, nhưng cuộc sống gia đình gặp nhiều sóng gió.

Không êm ấm, một trong hai người thường hay bị ốm đau, bệnh tật.

Nguồn: Tổng hợp

 

Write A Comment